|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT Dịch vụ Tổng hợp Hòn Gốm
|
|
|
Dự án: TRUNG TÂM DỊCH VỤ TỔNG HỢP HÒN GỐM
Địa điểm: Khu kinh tế Vân Phong - huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa
Chủ đầu tư: Liên danh CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VÂN PHONG (VAN PHONG CORP) và CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ VÀ KHU CÔNG NGHIỆP SÔNG ĐÀ (SUDICO)
Mục tiêu đầu tư: Xây dựng toàn bộ hạ tầng Khu trung tâm dịch vụ tổng hợp Hòn Gốm - Khu kinh tế Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa. |
Vịnh Vân Phong thuộc khu vực phía Bắc tỉnh Khánh Hoà, cách thành phố Nha Trang khoảng 100km đường bộ và khoảng 50km đường biển về phía Bắc, giáp mũi phía Nam Phú Yên. Là một vùng có địa hình phong phú, hệ sinh thái đa dạng, cảnh quan rất đẹp, hoang sơ và hấp dẫn. Ưu điểm là một vịnh sâu tự nhiên và kín gió, nằm gần đường hàng hải quốc tế. Với tiềm năng và lợi thế, khu vực vịnh Vân Phong đã đuợc xác định là "Khu kinh tế tổng hợp, trong đó cảng trung chuyển container quốc tế giữ vai trò chủ đạo, kết hợp phát triển kinh tế tổng hợp đa ngành, đa lĩnh vực gồm du lịch, dịch vụ, công nghiệp, nuôi trồng hải sản và các ngành kinh tế khác".
Quy hoạch Khu kinh tế vịnh Vân Phong, tỉnh Khánh Hoà đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 51/2005/QĐ-TTg ngày 11/.3/2005 và Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế tổng hợp Đầm Môn đến năm 2020 đã được UBND Tỉnh Khánh Hoà phê duyệt theo Quyết định số 610/QĐ-UB ngày 7/04/2006. Các quy hoạch trên đã xác định vị trí và quy mô khu cảng trung chuyển container quốc tế, khu hậu cần cảng và khu trung tâm thương mại - tài chính nằm tại khu vực bán đảo Hòn Gốm.
Quyết định số 92/2006/QĐ-TTg ngày 25 / 04/2006 về việc thành lập và ban hành Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Vân phong thuộc tỉnh Khánh Hoà đã xác định: “Khu phi thuế quan bao gồm khu cảng trung chuyển container quốc tế, khu hậu cần cảng và khu trung tâm thương mại - tài chính” và cũng cụ thể hoá các nội dung hoạt động kinh tế cho từng khu vực chức năng sử dụng đất trên.
Để cụ thể hoá các chủ trương và định hướng trong các quyết định của Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh Khánh Hoà đã tổ chức triển khai cho lập các quy hoạch chi tiết và dự án đầu tư xây dựng trong khu vực Đầm Môn, trước hết là lập quy hoạch chi tiết cho các khu chức năng thuộc khu phi thuế quan. Quy hoạch này sẽ tạo điều kiện và cơ hội cho các dự án chuẩn bị đầu tư được hưởng các cơ chế chính sách từ Quyết định số 92/2006/QĐ-TTg ngày 25/04/2006 của Thủ tường chính phủ vào khu vực Đầm Môn và đặc biệt là vào khu Phi thuế quan, từ đó sẽ thúc đẩy và thu hút các dự án đầu tư cho toàn bộ khu kinh tế Vân Phong.
Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Vân Phong đã được giao nhiệm vụ làm Chủ đầu tư lập Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000 Khu trung tâm Dịch vụ Tổng hợp Hòn Gốm. Đồ án quy hoạch này đã được UBND tỉnh Khánh Hòa phê duyệt tại Quyết định số 2725/QĐ-UBND, ngày 29/10/2009, với một số nội dung chính của đồ án như sau:
Vị trí, giới hạn khu đất lập quy hoạch
Phía Bắc giáp Bến xe đối ngoại Hòn Ngang
(được xác định trong Quyết định số 610/QĐ-UB ngày 7/04/2006 về phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế tổng hợp Đầm Môn đến năm 2020).
- Phía Tây giáp ranh giới nghiên cứu Quy hoạch chi tiết cảng Vân Phong đã được phê duyệt tại quyết định số 1714/QĐ –BGTVT ngày 21/08/2006 của Bộ Giao thông vận tải.
- Phía Đông giáp ranh giới nghiên cứu Quy hoạch chi tiết Khu du lịch Bãi Cát Thấm
(Bao gồm tuyến đường chính khu vực Bán đảo Hòn Gốm nối từ QL1A đến cảng Sơn Đừng. Đoạn đi qua Khu du lịch Bãi Cát Thấm cách lộ giới đường đỏ đường chính khu vực Bán đảo Hòn Gốm về phía Đông 10m )
- Phía Nam lấy hết tuyến đường nối từ Cảng Sơn Đừng tới đường chính Bán đảo Hòn Gốm.
Quy mô nghiên cứu quy hoạch: 1013ha; Trong đó:
- Trong ranh giới khu phi thuế quan (Khu trung tâm dịch vụ tổng hợp Hòn Gốm): 950ha.
- Ngoài ranh giới khu phi thuế quan (gồm Tuyến đường nối quốc lộ 1A với khu vực Nam Hòn Gốm, cảng Sơn Đừng, khoảng xanh lưu không và Đồn biên phòng): 63ha.
Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất:
TT
|
Loại đất
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
I
|
Khu trung tâm dịch vụ tổng hợp Hòn Gốm (trong khu phi thuế quan)
|
950,0
|
100,0
|
93,8
|
1
|
Đất ở (60 hộ dân)
|
1,2
|
0,1
|
|
2
|
Đất giao thông
|
6,2
|
0,7
|
|
3
|
Đất trồng cây phi lao
|
91,0
|
9,6
|
|
4
|
Đất nghĩa địa
|
1,2
|
0,1
|
|
5
|
Đất trống
|
850,4
|
89,5
|
|
II
|
Các chức năng khác
(ngoài khu phi thuế quan)
|
63,0
|
100,0
|
6,2
|
1
|
Diện tích Đồn biên phòng
|
3,0
|
4,8
|
|
2
|
Đất trống- mặt nước
|
60,0
|
95,2
|
|
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
1.013,0
|
|
100,0
|
Bảng quy hoạch đất phân khu chức năng:
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Quy hoạch chi tiết
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng
|
|
|
1
|
Khu trung tâm dịch vụ tổng hợp Hòn Gốm
|
ha
|
950
|
-
|
Khu dịch vụ hậu cần cảng
|
%
|
15,8
|
-
|
Khu trung tâm dịch vụ thương mại, tài chính, ngân hàng…
|
%
|
42,1
|
-
|
Khu dịch vụ hỗ trợ khác
|
%
|
26,3
|
2
|
Các chức năng khác
|
ha
|
63
|
B
|
Các yêu cầu quản lý về quy hoạch xây dựng
|
|
|
1
|
Tầng cao trung bình
|
|
|
1.1
|
Kho tàng
|
tầng
|
1 - 3
|
1.2
|
Khu sản xuất
|
tầng
|
1 - 3
|
1.3
|
Khu vực hành chính - dịch vụ- văn phòng
|
tầng
|
3 - 35
|
2
|
Mật độ xây dựng tối đa
|
|
|
2.1
|
Kho tàng
|
%
|
50
|
2.2
|
Nhà xưởng
|
%
|
50
|
2.3
|
Khu vực hành chính - dịch vụ – văn phòng
|
%
|
20 - 45
|
3
|
Đất cây xanh
|
%
|
30 - 33
|
C
|
Hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
|
1.1
|
Tỷ lệ đất giao thông nội bộ
|
%
|
20
|
1.2
|
Mật độ mạng lưới đường chính và khu vực
|
Km/km2
|
7,5
|
1.3
|
Cấp nước công cộng
|
l/m2sàn-ngđ
|
0,5 - 3
|
1.4
|
Cấp nước sản xuất và kho bãi
|
l/m2sàn-ngđ
|
1
|
1.5
|
Rác thải sinh hoạt
|
kg/ng-ng
|
1 - 1,2
|
1.6
|
Rác thải công nghiệp
|
tấn /ha-ngđ
|
0,1
|
1.7
|
Cấp điện công cộng, thương mại
|
W/m2sàn
|
15 - 50
|
1.8
|
Cấp điện sản xuất và kho bãi
|
KW/ha
|
150 - 300
|
1.8
|
Chiếu sáng đường phố
|
W/m2
|
1 - 2
|
Bảng cân bằng đất xây dựng
TT
|
Loại đất
|
Quy hoạch
|
ha
|
%
|
%
|
I
|
Khu trung tâm dịch vụ tổng hợp Hòn Gốm
(trong ranh giới khu phi thuế quan)
|
950,0
|
100
|
93,8
|
1
|
Khu dịch vụ hỗ trợ khác
|
400,0
|
42,1
|
39,5
|
2
|
Khu dịch vụ thương mại - tài chính, ngân hàng
|
260,0
|
27,4
|
25,7
|
3
|
Khu hậu cần cảng
|
290,0
|
30,5
|
28,6
|
II
|
Các chức năng khác (ngoài khu phi thuế quan)
|
63,0
|
100
|
6,2
|
1
|
Đất giao thông
|
33,2
|
52,7
|
|
2
|
Cảng Sơn Đừng
|
13,0
|
20,6
|
|
3
|
Đất cây xanh lưu không
|
13,8
|
21,9
|
|
4
|
Đồn biên phòng
|
3,0
|
4,8
|
|
|
Tổng diện tích quy hoạch (I+II)
|
1.013
|
|
100
|
Tổng hợp đất xây dựng Khu hậu cần cảng.
TT
|
Loại đất
|
Quy hoạch
|
Ha
|
%
|
|
Khu dịch vụ hậu cảng
|
290,00
|
100,00
|
1
|
Kho bãi và dịch vụ trung chuyển hàng hoá
|
75,99
|
26,20
|
2
|
Sản xuất gia công tái chế
|
122,84
|
42,36
|
3
|
Khu quản lý điều hành, giới thiệu sản phẩm và nghiên cứu phát triển.
|
13,24
|
4,57
|
4
|
Cây xanh vườn hoa
|
18,09
|
6,24
|
5
|
Diện tích giao thông
|
59,84
|
20,63
|
Tổng hợp đất xây dựng: Khu dịch vụ thương mại - tài chính, ngân hàng
TT
|
Loại đất
|
Quy hoạch
|
Ha
|
%
|
Khu trung TTDV thương mại - tài chính, ngân hàng
|
260,00
|
100,00
|
1
|
Quản lý hành chính khu phi thuế quan
|
5,41
|
2,08
|
2
|
Trung tâm phân phối hàng hóa và siêu thị bán lẻ
|
14,05
|
5,40
|
3
|
Dịch vụ tổng hợp
|
75,37
|
28,99
|
4
|
Thương mại dịch vụ - văn phòng
|
26,40
|
10,15
|
5
|
Trung tâm hội nghị - dịch vụ cao cấp
|
9,57
|
3,68
|
6
|
Kho hàng hoá
|
10,20
|
3,92
|
7
|
Cây xanh vườn hoa
|
27,61
|
10,62
|
8
|
Diện tích giao thông
|
91,39
|
35,15
|
Tổng hợp đất xây dựng Khu dịch vụ hỗ trợ khác
TT
|
Loại đất
|
Quy hoạch
|
Ha
|
%
|
|
Khu dịch vụ hỗ trợ khác
|
400
|
100
|
1
|
Trạm kiểm soát liên ngành
|
21,83
|
5,46
|
2
|
Dịch vụ tổng hợp hỗ trợ
|
16,76
|
4,19
|
3
|
Công viên và dịch vụ vui chơi giải trí
|
214,70
|
53,68
|
4
|
Cây xanh cách ly
|
77,20
|
19,30
|
5
|
Diện tích giao thông và bãi đỗ xe
|
69,51
|
17,38
|
Các chức năng khác (ngoài khu phi thuế quan): 63 ha
- Đất giao thông: 33,2 ha (gồm các tuyến giao thông chính nối quốc lộ 1A với bán đảo Hòn Gốm và tuyến đường bao phía Nam khu phi thuế quan).
- Cảng Sơn Đừng: 13ha.
- Đất cây xanh lưu không: 13,8ha (gồm khoảng xanh cách ly Khu phi thuế quan với Khu du lịch Hồ Na và Khu du lịch Bãi Cát Thấm).
- Đồn biên phòng: 3ha (giáp cảng Sơn Đừng).
NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Khái toán kinh phí xây dựng các công trình kiến trúc
TT
|
Loại công trình
|
Đơn
vị
|
Suất
đầu tư
1000đ
|
Khối
lượng
|
Thành tiền
(tỷ đồng)
|
I
|
Công trình CC DV
|
|
|
|
5,599
|
1
|
Công trình CC DV
|
m2sàn
|
3.000
|
1.866.300
|
5,599
|
II
|
Cây xanh, TDTT
|
|
|
|
221
|
1
|
Cây xanh vườn hoa, công viên
|
ha
|
700.000
|
260
|
182
|
2.2
|
Đất cây xanh cách ly
|
ha
|
500.000
|
77
|
39
|
|
TỔNG
|
|
|
|
5,820
|
Khái toán chi phí đền bù
TT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Khối
lượng
|
Đơn giá
(1000đ/đv)
|
Thành tiền
(triệu đồng)
|
|
Tổng kinh phí đền bù
|
|
|
|
33.379,87
|
A
|
Đền bù đất
|
|
|
|
24.265,20
|
1
|
Đất ở
|
m2
|
12.000
|
150.00
|
1.800,00
|
2
|
Đất trồng cây phi lao
|
m2
|
485.000
|
46.32
|
22.465,20
|
B
|
Đền bù nhà, vật kiến trúc
|
|
|
|
2.120,00
|
1
|
Nhà bán kiên cố (60 nhà)
|
m2
|
3.000
|
600.00
|
1.800,00
|
2
|
Đất nghĩa địa (400 mộ)
|
ngôi
|
400
|
800.00
|
320,00
|
C
|
Đền bù hoa màu
|
|
|
|
6.994,67
|
1
|
Đất trồng lúa, hoa màu
|
m2
|
485.000
|
1.22
|
592,67
|
2
|
Hỗ trợ ổn định đời sống
|
m2
|
485.000
|
13.20
|
6.402,00
|
Khái toán nhu cầu vốn đầu tư
TT
|
Loại công trình
|
Nhu cầu vốn đầu tư
(tỷ đồng)
|
I
|
Công trình kiến trúc
|
5.819,80
|
II
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
2.150,00
|
2.1
|
Kinh phí đền bù
|
33,40
|
2.2
|
CBKT
|
949,30
|
2.3
|
Giao thông
|
733,66
|
2.4
|
Cấp điện
|
271,40
|
2.5
|
Cấp nước
|
16,50
|
2.6
|
Thoát nước, VS đô thị
|
51,20
|
|
Tổng
|
7.969,80
|
Suất đầu tư trung bình 8,39 tỷ đồng/ha đất. Suất đầu tư xây dựng hạ tầng: 2,26 tỷ đồng/ha đất. Giá khái toán tạm tính theo đồ án quy hoạch xây dựng tham khảo đơn giá năm 2003. Dự án Trung tâm dịch vụ Tổng hợp Hòn Gốm được ví như trái tim của khu kinh tế Vân Phong, phục vụ đắc lực và là một phần không thể thiếu của Cảng trung chuyển Container Quốc tế Vân Phong. Dự án được UBND tỉnh Khánh Hòa và Ban quản lý Khu kinh tế Vân Phong kêu gọi thu hút đầu tư.
Kế thừa từ nhiệm vụ được giao làm Chủ đầu tư lập quy hoạch chi tiết xây dựng 1/2000, Van Phong Corp nhận thấy rõ tiềm năng của dự án này, hướng theo mục tiêu, nhiệm vụ và định hướng phát triển của Van Phong Corp từ khi được các cổ đông sáng lập thành lập đến nay, cùng năng lực và kinh nghiệm hiện có, Van Phong Corp đã tích cực xúc tiến xin triển khai đầu tư dự án trọng điểm này.
Đây là một dự án có quy mô lớn, quan trọng và với mô hình phức hợp của khu phi thuế quan cho cảng trung chuyển container quốc tế, lần đầu được xây dựng tại Việt Nam. Do đó, được sự chấp thuận về mặt chủ trương của các Ban ngành và UBND tỉnh Khánh Hòa, Van Phong Corp đã liên danh cùng với đối tác Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu Công nghiệp Sông Đà (Sudico - mã chứng khoán giao dịch trên Hose là SJS, www.sudicosd.com.vn). Sudico là một cổ đông lớn của Van Phong Corp, một đối tác có nhiều kinh nghiệm và đáp ứng đủ năng lực trong đầu tư các khu kinh tế, khu công nghiệp và khu đô thị.
Liên danh do Van Phong Corp (góp 60% tổng mức đầu tư) làm đại diện và Sudico (góp 40% tổng mức đầu tư); Trước tiên, để đẩy nhanh tiến độ của dự án và mục tiêu đầu tư xây dựng hạ tầng đồng bộ, phù hợp, tuân thủ quy hoạch chung và có tính đến mục tiêu phát triển bền vững, lâu dài cho toàn khu, phù hợp với năng lực của Liên danh hiện nay, Liên danh đã đề nghị được giao triển khai đầu tư giai đoạn I là “Xây dựng hạ tầng toàn bộ dự án (950 ha)”, với tổng mức đầu tư dự kiến là 2.150 tỷ đồng.
Trong đó:
- Chi phí đền bù GPMB: 33,40 tỷ đồng
- Chi phí chuẩn bị kỹ thuật: 949,30 tỷ đồng
- Chi phí xây dựng các công trình giao thông: 733,66 tỷ đồng
- Chi phí xây dựng các công trình còn lại (cấp điện, nước…): 433,64 tỷ đồng.
Chi phí nêu trên lấy theo phần khái toán kinh phí thuộc Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 do Viện kiến trúc, quy hoạch đô thị và nông thôn lập và đã được UBND tỉnh Khánh Hoà phê duyệt theo Quyết định số 2725/QĐ-UBND ngày 29/10/2009.
Nguồn vốn đầu tư:
- Vốn tự có của Liên danh : 20%
- Vốn vay ngân hàng và huy động hợp pháp : 80%
Tiến độ thực hiện dự án:
Dự kiến 36 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đầu tư đến khi đưa công trình vào hoạt động..
Trong đó:
- Chuẩn bị đầu tư : 12 tháng;
- Thực hiện đầu tư : 24 tháng.
Thời gian hoạt động:
50 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đầu tư. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|